Hướng dẫn gõ bàn phím bằng 10 đầu ngón tay

Tư thế: Thả lỏng tay trong trạng thái tự nhiên ở tư thế úp. Đặt nhẹ 2 bàn tay lên bàn phím sao cho ngón trỏ tay trái đặt vào phím F, ngón trỏ tay phải đặt vào phím J.

Với bàn phím Qwerty, bạn có thể định vị các phím rất dễ dàng ngay cả trong bóng tối vì trên phím F và phím J luôn có một gờ nhỏ. Tương tự, phím số 5 ở bàn phím số (bên phải) cũng có một gờ nhỏ giúp bạn định vị dễ dàng.


Danh sách các phím cho từng ngón tay:


Tay trái:
- Ngón út: Q, A, Z, Phím Ctrl trái, Shift trái, phím Caps Lock (dùng để gõ ký tự in hoa), phím Tab (dùng để thụt đầu dòng), `, 1
- Ngón áp út: : W, S, X, 2
- Ngón giữa: E, D, C, 3
- Ngón trỏ: R, T, F, G, V, B, 4, 5
- Ngón cái: Space bar (phím cách trống)

Tay phải:
- Ngón trỏ: Y, U, H, J, N, M, 7, 6
- Ngón giữa: I, K, ,, 8
- Ngón áp út: O, L, ., 9
- Ngón út: P, Phím Ctrl phải, Shift phải, Phím Enter (xuống dòng), ;, ', 0, [, ], \, phím Backspace (dùng để xóa ký tự phía trước), -, =
- Ngón cái: Ngón tự do

Khi gõ xong, ngón tay nên di chuyển trở về vị trí ban đầu. Để tránh ngón này "cản đường" ngón kia.

Sau khi nhớ mặt phím, bạn có thể bắt đầu tập gõ bằng cách sử dụng các chương trình soạn thảo văn bản thông thường như: Word, Notepad,... Khi mới bắt đầu tập gõ 10 ngón có thể bạn còn chưa quen và gõ chậm, sau dần bạn sẽ gõ thành thạo mà không cần nhìn bàn phím.

Ngoài ra, có một số phần mềm chuyên nghiệp được thiết lập sẵn các bài tập giúp bạn thực hành. Bạn có thể tìm kiếm trên mạng hoặc download (tải về) một số phần mềm tập gõ máy tính sau: Master Key hay Typing Tutor. Sau đó cài đặt phần mềm trên máy tính rồi chạy chương trình và thực hành theo hướng dẫn.
ST

Đăng nhận xét

/